|
Ảnh minh họa. Công ty Luật Minh Gia. |
Bạn đọc có địa chỉ email [email protected] gửi email câu hỏi tới địa chỉ [email protected].
Pháp luật Plus xin trích đăng nội dung câu hỏi như sau: “Tôi và bạn trai tôi muốn đăng ký kết hôn nhưng không có hộ khẩu của bạn trai tôi vì gia đình bạn trai tôi không đồng. Cho tôi hỏi tôi có hộ khẩu gốc và giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của tôi. Còn bạn trai tôi chỉ có chứng minh thư và giấy tạm trú tạm vắng. Vậy chúng tôi có đăng ký kết hôn được không? Và bạn trai tôi có cần bổ sung thêm giấy tờ gì để được đăng ký kết hôn không?”
Tòa soạn Pháp luật Plus cùng các văn phòng luật xin trả lời câu hỏi:
Theo Điều 2, Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, khi đi đăng ký kết hôn người yêu cầu đăng ký kết hôn phải xuất trình các giấy tờ sau:
- Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ.
- Bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú (Sổ tạm trú, sổ hộ khẩu).
Như vậy, sổ hộ khẩu không phải là giấy tờ bắt buộc để thực hiện thủ tục đăng kí kết hôn mà có thể thay thế bằng sổ tạm trú hoặc giấy tờ chứng minh tương đương. Do đó, không nhất thiết phải có Sổ hộ khẩu mới được đăng ký kết hôn.
* Thủ tục đăng ký kết hôn (Điều 18 Luật Hộ tịch năm 2014)
+ Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.
+ Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định pháp luật, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch.
Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
* Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn (Điều 17 Luật Hộ tịch năm 2014)
+ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.
+ Giấy chứng nhận kết hôn phải có các thông tin sau đây:
- Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;
- Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;
- Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.